Sedan
Tìm mua xe ôtô Sedan cũ mới. Giá xe ôtô SedanThông tin và đặc điểm của dòng xe Sedan
Khái niệm Sedan (saloon) là để chỉ dòng xe ôtô 3 khoang có mui khép kín và có thể có tới 7 chỗ ngồi (kể cả ghế cho người lái). Thiết kế xe có 3 khoang là thiết kế thường gặp ở các dòng xe ôtô sedan, hatchback hay coupé. 3 khoang ở đây thường là khoang động cơ đặt phía trước, khoang hàng khách ở giữa và khoang để hành lý phía sau. Nóc xe ôtô Sedan luôn luôn là nóc cứng cố định nối qua ba điểm trụ trên thân xe (A: kính chắn gió trước, B: trụ giữa xe và C: kính chắn gió sau). Đây là kiểu xe ôtô được thịnh hành nhất trên thị trường mua bán xe ôtô.
Lịch sử và nguồn gốc dòng xe ôtô Sedan.
Từ sedan có nguồn gốc từ tiếng Ý sedia và có nghĩa là cái kiệu hai người khiêng, một đằng trước và một đằng sau. Phương tiện chuyên chở thú vị này ra đời tại Ý và được du nhập vào các nước như Tây Ban Nha, Anh và Pháp vào cuối thế kỉ thứ 16 và ngay lập tức rất được ưa chuộng.
Năm 1911 mẫu xe Speedwell do hãng Speedwell Motor Co in Dayton tại Ohio Mỹ sản xuất ra đời, là chiếc xe ôtô đầu tiên có kiểu dáng mui khép kín, có chỗ ngồi cho ít nhất là 4 người và dùng từ sedan để chỉ kiểu dáng xe. Trước đó các xe ôtô có kiểu mui khép kín đều được gọi là saloons hay limousine như mẫu xe 1905 Rational 4-cửa limousine, 1907 Renault 4-cửa limousine hay xe ôtô 1910 Stella 2-cửa saloon.
Từ sedan được dùng phổ biến tại Mỹ, Úc, còn tại Anh người ta hay dùng từ saloon để chỉ xe ôtô với kiểu dáng này.
Các kiểu xe ôtô Sedan khác nhau.
Kiểu xe ôtô Sedan truyền thống là kiểu xe có bốn cửa, nóc xe vuông góc bậc thang tách biệt với cốp xe . Trong những năm 70 kiểu xe ôtô Sedan này rất thịnh hành và được sản xuất nhiều ví dụ: VW Derby, Ford Orion (Escort-Basic) hay Renault 7 (R5-Basic). Những năm gần đây xu hướng của xe ôtô Sedan là có thiết kế nóc xe thuôn dài chạy liền mạch với cốp xe và vát đến đuôi xe ví dụ như Audi A7 2012, hoặc có những xe Sedan chỉ có 2 cửa ví dụ Mercedes E Class.
Thiết kế đặc trưng của dòng xe ôtô Sedan là khoang hành lý nằm ở phía đuôi và được ngăn cách với khoang dành cho khách, tuy nhiên có những ngoại lệ khi động cơ xe được đặt ở phía đuôi như mẫu xe ôtô Renault Dauphine, Tatra T613, Volkswagen Type 3 và Chevrolet Corvair.
Lịch sử và nguồn gốc dòng xe ôtô Sedan.
Từ sedan có nguồn gốc từ tiếng Ý sedia và có nghĩa là cái kiệu hai người khiêng, một đằng trước và một đằng sau. Phương tiện chuyên chở thú vị này ra đời tại Ý và được du nhập vào các nước như Tây Ban Nha, Anh và Pháp vào cuối thế kỉ thứ 16 và ngay lập tức rất được ưa chuộng.
Năm 1911 mẫu xe Speedwell do hãng Speedwell Motor Co in Dayton tại Ohio Mỹ sản xuất ra đời, là chiếc xe ôtô đầu tiên có kiểu dáng mui khép kín, có chỗ ngồi cho ít nhất là 4 người và dùng từ sedan để chỉ kiểu dáng xe. Trước đó các xe ôtô có kiểu mui khép kín đều được gọi là saloons hay limousine như mẫu xe 1905 Rational 4-cửa limousine, 1907 Renault 4-cửa limousine hay xe ôtô 1910 Stella 2-cửa saloon.
Từ sedan được dùng phổ biến tại Mỹ, Úc, còn tại Anh người ta hay dùng từ saloon để chỉ xe ôtô với kiểu dáng này.
Các kiểu xe ôtô Sedan khác nhau.
Kiểu xe ôtô Sedan truyền thống là kiểu xe có bốn cửa, nóc xe vuông góc bậc thang tách biệt với cốp xe . Trong những năm 70 kiểu xe ôtô Sedan này rất thịnh hành và được sản xuất nhiều ví dụ: VW Derby, Ford Orion (Escort-Basic) hay Renault 7 (R5-Basic). Những năm gần đây xu hướng của xe ôtô Sedan là có thiết kế nóc xe thuôn dài chạy liền mạch với cốp xe và vát đến đuôi xe ví dụ như Audi A7 2012, hoặc có những xe Sedan chỉ có 2 cửa ví dụ Mercedes E Class.
Thiết kế đặc trưng của dòng xe ôtô Sedan là khoang hành lý nằm ở phía đuôi và được ngăn cách với khoang dành cho khách, tuy nhiên có những ngoại lệ khi động cơ xe được đặt ở phía đuôi như mẫu xe ôtô Renault Dauphine, Tatra T613, Volkswagen Type 3 và Chevrolet Corvair.
Danh sách các dòng xe ôtô
Đa dụng SUV |
Sedan |
Thể thao - Coupé |